Sinh ra và được hoàn thiện trên đường chạy thử tại Trung tâm Kỹ thuật Shimoyama mới đi vào hoạt động, mẫu xe IS mới được nâng lên một tầm cao hoàn toàn mới. Sự linh hoạt, khả năng phản hồi cũng như thiết kế của mẫu xe này được nâng tầm và chuyển hóa giúp tạo nên một mẫu sedan thể thao mạnh mẽ khuấy động mọi giác quan. Hãy sẵn sàng để bước vào một hành trình đầy mê hoặc.
Tại thị trường Việt Nam, Lexus IS được trình làng với thế hệ mới nhất IS300 và được bán ra với 3 phiên bản: IS300 Standard, IS300 Luxury, IS300 FSport và IS300 Hybrid. Đây là mẫu xe được đánh giá giúp cho Lexus trở nên thông dụng hơn với người yêu xe Việt khi có giá bán được định giá rất hợp lý so cùng phân khúc tại Việt Nam.
Hiện nay, mẫu xe Lexus IS 300 2023 đã được phân phối chính thức tại thị trường xe hơi Việt Nam với 7 tông màu chính như sau: Xanh, Đỏ, Trắng, Đen, Xám, Nâu Xám, Bạc.
Ngoại thất
Lexus IS hoàn toàn mới sở hữu hình dáng xe tựa như ôm lấy mặt đất giúp hạ thấp trọng tâm cũng như làm tăng thêm độ linh hoạt cho xe. Hoàn thiện cho hình dáng tựa đôi cánh của IS mới là lớp sơn phủ bóng loáng, tất cả đều toát lên vẻ thanh lịch và sang trọng không thể chối từ.
Lexus IS 300h hoàn toàn mới sở hữu hình dáng xe tựa như ôm lấy mặt đất giúp hạ thấp trọng tâm cũng như làm tăng thêm độ linh hoạt cho xe. Hoàn thiện cho hình dáng tựa đôi cánh của IS mới là lớp sơn phủ bóng loáng, tất cả đều toát lên vẻ thanh lịch và sang trọng không thể chối từ.
Ngoại thất Lexus IS 300h hút hồn với mặt ca lăng phong cách Spindle đã làm nên thương hiệu đặc trưng và là đặc điểm nhận dạng dễ dàng nhất của dòng xe sang này. Không có bất kỳ hãng nào sao chép ý tưởng thiết kế tài tình này.
Lexus IS 300h có ngoại hình thể thao, trẻ trung, sang trọng những vẫn toát lên sự lịch lãm. Đầu xe sử dụng lưới tản nhiệt hình con suốt rất đặc trưng của hãng xe sang Nhật.
Thắt lại ở phía trên và mở rộng hơn ở phía dưới, lưới tản nhiệt hình con suốt kiểu đồng hồ cát được thiết kế lại để tạo nên một ấn tượng giàu thẩm mỹ hơn với trọng tâm thấp.
Lexus IS 300 có kích thước dài x rộng x cao của thân xe lần lượt là 4.975 x 1.865 x 1.445mm, chiều dài cơ sở 2.800mm. Với kích thước này xe được xếp vào nhóm sedan hạng D.
Thân xe có thiết kế khí động học, thân có các đường dập nổi vuông vức mỏng ôm ở hốc bánh xe. Riêng phần cửa hàng ghế thứ hai có đường dập nổi bát chéo mềm mại từ hông xuống phần mép dưới thân xe rất uyển chuyển.
Gương chiếu hậu cũng mang trong mình thiết kế sang trọng với kích thước to, kiểu dáng tam giác đi kèm với các chất liệu mạ bóng sang trọng. Gương có mép dưới trùng màu xe, mặt trên sẽ phủ lớp sơn đen bóng.
Gương được đặt dưới vị trí chính của trụ A, có tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện và tự động gập khi tắt máy, và tính năng sấy gương. Sẽ có một chút sự khác biệt nho nhỏ giữa các phiên bản, mời bạn xem ở bảng thông số phía dưới.
IS 300h đi kèm la zăng thiết kế với họa tiết mũi giáo độc đáo hướng tâm, chất liệu hợp kim nguyên khối. Sẽ có các tùy chọn kích thước mâm 18inch hoặc 19inch. Cụ thể ở bản Standard sẽ có mâm 18 inch đi kèm bộ lốp 235/45R18 SM 8.5J, ở hai bản còn lại dùng mâm 19 inch đi kèm lốp 235/40R19 SM 8.5J+45
Đuôi xe sở hữu thiết kế đầy phong cách với dải đèn dạng lưỡi kiếm, tạo ra một dải chiếu sáng liên tục. Dải đèn hậu này kết hợp với thiết kế hình con suốt ở mỗi đầu mang tới cho xe một diện mạo sắc sảo, đậm âm hưởng tương lai.
Đèn hậu được trang bị công nghệ LED có tích hợp đèn báo rẽ và đèn sương mù. Toàn bộ hệ thống gạt mưa ở đuôi xe đều tự động hoàn toàn.
Phía dưới cùng là ốp chắn bùn được làm màu tối đi kèm với ống xả kép tròn chia đều hai bên, ống xả bằng kim loại mạ bóng rất sang trọng nhưng IS 300 tích hợp ống xả kép dạng vuông bo cạnh sẽ sang trọng hơn nữa.
IS hoàn toàn mới sở hữu thiết kế với khoang hành lý cực kỳ rộng rãi, có thể chứa tới 3 túi golf cỡ lớn.
Nội thất
Với sự sang trọng có mặt trong mọi khâu chế tác, không chỉ đáp ứng mà còn là dự đoán mọi nhu cầu của khách hàng, mỗi chiếc xe Lexus IS 300 Standard đều được sinh ra để mang lại tiện nghi thoải mái, khả năng vận hành và độ an toàn vượt trội.
Khoang nội thất Lexus IS 300 thật sự quá sang trọng, thiết kế mang chất liệu da Smooth cao cấp bao bọc mọi ngóc ngách từ ghế, mặt taplo, khu vực cửa ghế lái, da màu be càng giúp không gian nội thất trở nên huyền bí sang trọng hơn bộn phần.
Trung tâm khoang lái là vô lăng ba chấu được bọc chất liệu da sang trọng, trên vô lăng có thiết kế các chấu khá dày dặn nhằm có thêm không gian bố trí các nút bấm chức năng.
Phía sau vô lăng là màn hình kỹ thuật số dạng LCD kích thước khá lớn hiển thị tốc độ và vòng tua cùng hàng loạt các thông báo, giao diện vẫn được thừa hưởng từ những dòng xe Toyota khác của hãng nên khác thân thuộc với người lái.
Bên cửa trái có trang bị nhiều nút điều khiển ghế lái, độ ngả ghế và các tính năng khóa cửa trẻ em, mở kính…
Ghế ngồi trên Lexus IS 300 được đánh giá rát cao bởi cảm giác mang lại như độ êm, sự thoải mái đều cực hoàn hảo. Chất liệu da Smooth đúng như tên gọi luôn mang lại sự êm ái tối đa cho người lái.
Ghế lái được trang bị hệ thống chỉnh điện 8 hướng đi kèm với tính năng sưởi và làm mát tiện lợi, ghế có tính năng lưu nhớ vị trí thông minh.
Hàng ghế sau có thiết kế lớn, form ghế rộng phẳng, ghế giữa có tính năng gập làm bệ tỳ tay nhưng không có khay để cốc. Tất cả các ghế đều có trang bị tựa đầu.
Lexus IS 300 sở hữu khoang hành lý có kích thước rất lớn, dung tích mặc định là 480L. Là dòng sedan đặc trưng nên không thể mở rộng thêm không gian khoang hành lý. Hàng ghế sau có thể gập 60:40 để tăng khả năng để đồ.
Trung tâm giải trí là màn hình DVD có kích thước 8inch cảm ứng thiết kế nổi. Màn hình này thực sự là điểm yếu trên các dòng xe Lexus vì kích thước quá bé, khả năng trải nghiệm không cao và bước vào tổng thể trông khá lạc lõng. Lexus IS 300 sẽ cần nâng cấp lên màn hình DVD cho ô tô có lớn hơn và mỏng viền hơn sẽ rất tốt.
Bố trí panel trên Lexus IS 300 rất nhiều chi tiết, chú ý là có trang bị một đồng hồ la mã nhỏ ở trung tâm nội thất, hai bên là cửa gió điều hòa thiết kế lớn được bao quanh bởi đường viền kim loại rất dày.
Phía dưới là hệ thống núm xoay kim loại phay xước độc đáo cùng các nút chức năng, tất cả gói gọn trong một bảng panel màu đen bóng sang trọng.
Phía dưới cần số là núm xoay chế độ lái được phay xước độc đáo, phía dưới là các nút chế độ khác.
Hộc để đồ tiện lợi kích thước lớn đi kèm với cổng sạc USB Type A ẩn kỹ bên trong rất khác lạ.
Lexus IS 300 có trang bị cửa sổ trời, ở bản Standard sẽ là cửa kép thông thường, trên hai bản cao hơn sẽ có thêm tính năng điều chỉnh và mở điện một chạm tiện lợi.
Cả 3 phiên bản của Lexus IS được trang bị 08 túi khí an toàn, cảm biến khoảng cách cùng hàng loạt các tính năng an toàn cơ bản. Riêng phiên bản 300 Standard còn được trang bị thêm hệ thống cảnh báo điểm mù và hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA
Vận hành
Lexus IS 300 tại Việt Nam được trang bị 2 động cơ, gồm:
Phiên bản IS 300 300 Standard, Luxury và F Sport sử dụng động cơ xăng 2.0L 4 xy-lanh, sản sinh công suất 241 mã lực, mô-men xoắn 350 Nm. Đi cùng đó là hộp số tự động 8 cấp và 3 chế độ lái Eco, Normal, Sport. Riêng bản Luxury có thêm chế độ lái Sport+.
Phiên bản IS 300h sử dụng hệ truyền động hoàn toàn mới có sự kết hợp tuyệt vời giữa một động cơ xăng 4 xi-lanh 2,5 lít và một động cơ điện, cả hai kết hợp cùng cung cấp năng lượng cho các bánh sau của xe.
Sự êm ái của động cơ Turbo tăng áp
Động cơ của IS 300 mới được trang bị một trục cân bằng có các bánh răng chế tạo từ nhựa tổng hợp nhằm mang tới độ êm ái còn cải thiện hơn trước.
Động cơ Turbo tăng áp yên tĩnh hơn
Vì động cơ turbo tăng áp yêu cầu dòng khí nạp vào phải êm ái, đội ngũ kỹ sư của chúng tôi đã đặc biệt tập trung tạo ra các ống dẫn đặc biệt có tác dụng truyền năng lượng mà không gây tiếng ồn.
Hộp số chuyển số thể thao trực tiếp 8 cấp
Xe được trang bị một hộp số chuyển số thể thao trực tiếp tám cấp sở hữu bộ ly hợp với tác dụng khóa bộ chuyển đổi mô-men xoắn ở các bánh răng từ số 2 đến số 8 khi tăng tốc mạnh
Các lựa chọn chế độ lái
Thoải mái lựa chọn kiểu vận hành của xe phù hợp với phong cách lái của bạn với 3 lựa chọn: THƯỜNG, TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU và THỂ THAO, Thể thao + (Dành cho xe hạng sang)
Hệ thống lái linh hoạt
Hệ thống lái Điện sở hữu khả năng phản hồi cũng như khả năng lái êm ái được cải thiện hơn nữa mang lại cho xe độ bám cực ấn tượng khi di chuyển ở tốc độ cao.
Nâng tầm trải nghiệm lái xe
Khả năng phân phối lực tuyến tính và khả năng xử lý chuẩn xác một lần nữa làm tăng thêm kết nối giữa người lái và xe. Những đặc điểm cải tiến này tiếp tục làm nổi bật “Dấu ấn Trải nghiệm lái xe Lexus” – tiêu chuẩn phát triển mới dành cho mọi dòng xe của Lexus.
Thiết kế khí động học
IS hoàn toàn mới dũng mãnh cắt xuyên không khí với kết cấu xe đượccải tiến về thiết kế, đem lại khả năng ổn định tuyệt vời khi xử lý thông qua việc giảm thêm nữa sự nhiễu loạn không khí.
Hệ thống phanh mạnh mẽ
Hệ thống phanh của IS hoàn toàn mới được cải tiến để mang tới khả năng phanh dừng mạnh mẽ đồng thời đem tới cảm giác phanh tự nhiên hơn.
Hệ thống treo thích ứng
Hệ thống treo thích ứng (AVS) liên tục điều chỉnh hệ số giảm chấn của bộ giảm chấn trong khi lái, mang tới một trải nghiệm lái êm ái đáng mong chờ ở một chiếc Lexus.
An toàn
Hệ thống 8 túi khí SRS
Tác động va chạm được giảm đáng kể nhờ hệ thống gồm 8 túi khí điều khiển bằng cảm biến bố trí trong khoang lái, mang lại hiệu quả bảo vệ nâng cao cho mọi vị trí trên xe
Màn hình hỗ trợ đỗ xe
Màn hình hỗ trợ đỗ xe sẽ hướng dẫn chính xác thao tác đỗ bằng cách đặt chồng các vạch đỗ xe dự kiến lên nguồn cấp dữ liệu video của camera sau.
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Khi phát hiện tình trạng áp suất lốp thấp, màn hình đa thông tin sẽ cảnh báo người lái về lốp có vấn đề thông qua đèn cảnh báo trong đồng hồ.
Thông số kỹ thuật
Chiều dài | 4.710 mm |
Chiều rộng | 1.840 mm |
Chiều cao | 1.435 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.800 mm |
Vệt bánh xe (Trước) | 1.580 mm |
Vệt bánh xe (Sau) | 1.575 mm |
Bán kính quay vòng tối thiểu (Lốp xe) | 5,2m |
Trọng lượng ướt | 1.725 kg |
Trọng lượng gộp của xe | 2.160 kg |
Thể tích khoang hành lý | 450L |
Thể tích Bình Nhiên liệu | 66 L |
Kiểu động cơ | Động cơ 16 van trục cam kép (DOHC), 4 xi-lanh thẳng hàng với Hệ thống điều phối van biến thiên thông minh |
Kiểu dẫn động | Dẫn động cầu sau |
Kiểu hộp số | Hộp số biến thiên vô cấp (CVT) |
Đường kính x Hành trình piston | 90,0 x 98,0mm |
Dung tích xi-lanh | 2.494cc |
Hệ số nén | 13.0 : 1 |
Công suất cực đại (Tổng công suất) | 220 Hp |
Mô-men xoắn cực đại | 221 Nm / 4.200 – 5.400 vòng/phút |
Tốc độ cực đại | 200km/h |
Gia tốc (0-100km/h) | 8,7 giây |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Ngoaì đô thị: 5,5l/100km
Trong đô thị: 5,7l/100km Kết hợp: 5,5l/100km |
Khí thải cacbon | 126 g/km |
Mức Cắt giảm Khí thải (VES) | A2 |
Kiểu động cơ | Động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu (1KM) |
Công suất cực đại | 105 kW |
Mô-men xoắn cực đại | 300 Nm |
Kiểu Pin | Nickel-metal Hydride (Ni-MH) |
Số cell pin | 192 |
Phanh (Trước & Sau) | Phanh đĩa Thông gió |
Hệ thống treo (Trước) | Tay đòn kép |
Hệ thống treo (Sau) | Đa liên kết |
Hệ thống lái | Hệ thống lái điện tử cơ cấu truyền động thanh răng |
Vô lăng Điều chỉnh điện |
Gương chiếu hậu gập được bằng điện |
Hệ thống thông gió cho ghế ngồi (Người lái và Hành khách phía trước) |
Ghế lái và ghế hành khách điều khiển điện 8 chiều |
Các chi tiết trang trí cửa, bảng điều khiển và hộp chứa đồ trên ghế trước: Kim loại đen |
Điều hòa Không khí độc lập 2 vùng |
Tựa tay ở giữa phía sau xe có giá để cốc |
Lẫy chuyển số |
Hệ thống mở khóa bằng chìa thông minh (SMART Key) |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày |
Đèn pha 3-LED |
Đèn hậu LED |
Tự động cân bằng |
Hệ thống làm sạch đèn pha |
Hệ thống Kiểm soát Hành trình |
Hệ thống Lái trợ lực điện (EPS) |
Màn hình màu hiển thị đa thông tin TFT 4,2 inch |
Lựa chọn Chế độ Lái (Tiết kiệm Nhiên liệu/Thông thường/Thể thao, Thể thao+) |
Màn hình Hiển thị 8 inch |
Chức năng phát lại USB/iPod hoặc AUX |
Bộ dò kênh AM/FM, Đầu DVD |
Kết nối bluetooth với Điện thoại |
Hệ thống âm thanh cao cấp Lexus với 10 loa |
Cổng USB |
Màn hình màu Full Colour độ phân giải cao 7 inch |
Vô lăng tích hợp điều khiển bằng âm thanh |
8 túi khí SRS |
Hệ thống Hỗ trợ Khởi động leo dốc |
Hệ thống kiểm soát ổn định thân xe (VSC) |
Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) |
Hệ thống kiểm soát bám đường |
Hệ thống Hỗ trợ Đỗ xe của Lexus với camera quan sát phía sau |
Ghế trẻ em |